Bộ gia nhiệt Kapton cho ống kính máy ảnh
Chi tiết nhanh
Các ngành áp dụng:
Thiết bị y tế như máy phân tích máu và máy sưởi ống nghiệm
Thiết bị ngoại vi máy tính như máy in laser
Đóng rắn tấm nhựa
thiết bị xử lý ảnh
Thiết bị xử lý bán dẫn
Thiết bị truyền nhiệt
thiết bị xử lý ảnh
dịch vụ sau bán hàng :● Đóng rắn tấm nhựa, Hỗ trợ trực tuyến, Phụ tùng
Nơi sinh:An Huy, Trung Quốc
Tên thương hiệu:● Đóng rắn tấm nhựa
Kích thước (L * W * NS):Tập quán
Các điểm bán hàng chính:Độ chính xác cao,dịch vụ sau bán hàng,dịch vụ sau bán hàng
Điện áp có sẵn:cá nhân hóa
Nhiệt độ:-30● Đóng rắn tấm nhựa
Chứng nhận:NS, ● Đóng rắn tấm nhựa
Nguồn cấp:● Đóng rắn tấm nhựa
Tình trạng:Mới mẻ
Khả năng cung cấp:50000 miếng / ● Đóng rắn tấm nhựa
Lò sưởi polyimide (Lò sưởi Kapton) có sẵn trong nhiều hình dạng, kích thước và sức mạnh, là một bộ phim polyimide màu hổ phách trong suốt. Quy trình sản xuất màng gia nhiệt dẻo tương tự như quy trình làm nóng silicone dạng lá khắc.. Nó là một bộ phận làm nóng nhiệt độ cao linh hoạt với các đặc tính điện môi tuyệt vời có khả năng hoạt động trong các môi trường giữa -185 độ C và 180 Độ C. Tùy chỉnh Máy in 3D 12V Phim sưởi linh hoạt, 24V, 36V. Nó rất mỏng với độ dày khoảng 0.2 mm, nó rất nhẹ và được sử dụng rộng rãi trong máy in 3D.
tên sản phẩm | Linh hoạt Bộ phận làm nóng màng polyimide |
Dải điện áp | 1.5в ~ 400в |
Phạm vi mật độ năng lượng | 0.03w / cm2 ~ 1.5w / cm2 |
Kích thước lò sưởi | 10mm ~ 500mm |
Vật liệu cách nhiệt | Phim polyimide |
Vật liệu sưởi ấm | Lá kim loại khắc |
Độ dày của lò sưởi | 0.15mm ~ 0,3 mm |
Sử dụng phạm vi nhiệt độ | -30℃–180℃ |
Dây dẫn | PTFE, kapton hoặc dây dẫn cách điện silicone |
Aplicación de calentador de poliimida?
Los calentadores de poliimida se utilizan en una variedad de aplicaciones en las que se requiere un calentamiento rápido y eficiente en un espacio reducido. Algunas de las aplicaciones comunes de los calentadores de poliimida son:
Impresoras 3D: los calentadores de poliimida se utilizan para calentar la plataforma de impresión y así evitar que el material de impresión se enfríe demasiado rápido, lo que puede causar deformaciones o problemas en la adhesión.
thiết bị điện tử: los calentadores de poliimida se utilizan en dispositivos electrónicos, como cámaras térmicas y sensores de temperatura, para proporcionar una fuente de calor controlada y precisa.
Industria aeroespacial: los calentadores de poliimida se utilizan en la industria aeroespacial para mantener una temperatura estable en los sistemas electrónicos y en los motores de los aviones.
Calefacción de líquidos: los calentadores de poliimida se pueden utilizar para calentar líquidos en pequeños volúmenes, như trong phòng thí nghiệm hoặc trong các thiết bị y tế.
Công nghiệp thực phẩm: máy sưởi polyimide được sử dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm để làm nóng và duy trì nhiệt độ của thực phẩm và đồ uống.
Tóm tắt, máy sưởi polyimide là một giải pháp hiệu quả và linh hoạt cho các ứng dụng sưởi ấm trong môi trường yêu cầu kiểm soát nhiệt độ chính xác và kích thước nhỏ gọn.
Các thông số của lò sưởi Polyimide / Pi là gì?
Các thông số của lò sưởi polyimide (hay còn gọi là máy sưởi Pi) có thể thay đổi tùy theo ứng dụng và thông số kỹ thuật của nhà sản xuất, nhưng một số tham số phổ biến là:
điện trở: điện trở của lò sưởi polyimide phụ thuộc vào chiều dài, chiều rộng và độ dày của bộ phận làm nóng. Có thể dao động từ vài ôm đến hàng trăm ôm, tùy thuộc vào kích thước và hình dạng của lò sưởi.
Công suất định mức: la potencia nominal es la cantidad de energía que el calentador puede generar a plena carga y está determinada por la tensión de alimentación y la resistencia del calentador. La potencia nominal típica de los calentadores de poliimida oscila entre 1 y 500 watt.
Temperatura máxima de operación: la temperatura máxima de operación es la temperatura más alta que el calentador puede alcanzar sin sufrir daños. La temperatura máxima típica de los calentadores de poliimida es de alrededor de 250°C a 300°C.
Tiempo de calentamiento: thời gian khởi động là khoảng thời gian cần thiết để thiết bị sưởi đạt đến nhiệt độ hoạt động tối đa so với nhiệt độ môi trường. Thời gian làm nóng phụ thuộc vào công suất của lò sưởi và khả năng truyền nhiệt của vật liệu xung quanh..
Cung cấp hiệu điện thế: điện áp cung cấp là điện áp điện áp vào lò sưởi để tạo ra nhiệt. Điện áp cung cấp điển hình cho máy sưởi polyimide là 12V hoặc 24V.
kích thước vật lý: kích thước vật lý của lò sưởi polyimide, như chiều dài, chiều rộng và độ dày, thay đổi theo ứng dụng. Máy sưởi polyimide có thể được sản xuất với các hình dạng và kích cỡ khác nhau để phù hợp với hình dạng của ứng dụng.
Điều quan trọng cần lưu ý là các thông số này có thể thay đổi tùy theo ứng dụng cụ thể và yêu cầu của nhà sản xuất..
Nhận xét
Hiện tại không có đánh giá nào.